Tham khảo Nori

  1. Kodansha encyclopedia of Japan 6. Kōdansha. 1983. tr. 37. ISBN 0-87011-620-7. Từ nori được sử dụng ở Nhật Bản cả với nghĩa một thuật ngữ chung cho tảo biển và như tên gọi của một loại tảo đỏ (Pyropia tenera) được sử dụng phổ biến như một loại thực phẩm và cũng được gọi là asakusa-nori. 
  2. Nisizawa, Kazutosi; Noda, Hiroyuki; Kikuchi, Ryo; Watanabe, Tadaharu (tháng 9 năm 1987). “The main seaweed foods in Japan”. Hydrobiologia. 151-152 (1): 5–29. doi:10.1007/BF00046102. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013. Trong Bộ luật Taiho (AD 701) được Hoàng đế thành lập vào lúc đó, các loại tảo biển như Laminaria, Undaria và bào tử của chúng, Pyropia và Gelidium được đưa vào trong các sản phẩm hàng hải đã được trà tiền cho triều đình như là một loại thuế. 
  3. Hiroshi, Terayama (2003). 和漢古典植物考 (Japanese and Chinese Classical Botany). asaka Shobō. tr. 588. Có một mô tả "người dân địa phương đang sấy khô nori" ở Hitachi-fudoki (721–721), và cũng có một mô tả "nori đã được thu hoạch" ở Izumo-fudoki (713–733). Những chứng cớ này cho thấy nori đã được sử dụng làm thức ăn từ thời cổ đại. 
  4. Miyashita, Akira (2003). 海苔 [Nori]. Hosei University Press. ISBN 4588211110
  5. Katada, Minoru (1989). 浅草海苔盛衰記 [Asakusa nori rise and fall]. Seizando-Shoten Publishing. ISBN 442582251X
  6. Shimbo, Hiroko (2001). The Japanese kitchen: 250 recipes in a traditional spirit. Harvard Common Press. tr. 128. ISBN 1558321772. Không giống như wakame, kombu, và hijiki, được bán dưới dạng các lá riêng lẻ, nori được bán dưới dạng tấm làm từ loại tảo mềm nhỏ màu nâu sẫm, đã được trồng ở các vịnh và đầm phá từ giữa thời kỳ Edo (1600 tới 1868). Kỹ thuật sấy tảo được tập trung trên khung gỗ đã được vay mượn từ ngành công nghiệp sản xuất giấy nổi tiếng của Nhật Bản. 
  7. “After 40-year no-show, famed Asakusa nori makes comeback”. The Asahi Shimbun. Ngày 6 tháng 1 năm 2005. Lấy cảm hứng từ nghề làm giấy ở Nhật Bản, ngư dân đã chế biến tảo biển thu hoạch được thành những tấm mỏng hình vuông. 
  8. 1 2 “Nori”. Oxford English Dictionary, Third Edition. Tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013. 
  9. Oi, Mariko (ngày 23 tháng 2 năm 2015). “Japan's seaweed harvesters miss out on growth plans”. BBC News Services. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016. 
  10. “Natural Foods Pioneer Michio Kushi Dies at 88”. The Rafu Shimpo. Ngày 7 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016. 
  11. Allen, Matthew and Rumi Sakamoto (ngày 24 tháng 1 năm 2011). “Sushi Reverses Course: Consuming American Sushi in Tokyo  寿司逆流−−東京におけるアメリカ風寿司”. The Asia-Pacific Journal: Japan Focus 9 (5, No. 2). Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016. 
  12. Hehemann, Jan-Hendrik; Correc, Gaëlle; Barbeyron, Tristan; Helbert, William; Czjzek, Mirjam; Michel, Gurvan (tháng 4 năm 2010). “Transfer of carbohydrate-active enzymes from marine bacteria to Japanese gut microbiota”. Nature 464 (7290): 908–12. PMID 20376150. doi:10.1038/nature08937
  13. Goode, J. J. (ngày 9 tháng 1 năm 2008). “Nori Steps Away From the Sushi”. The New York Times. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013. 
  14. Thomas, David (2002). Seaweeds. London, England: Natural History Museum. ISBN 0-565-09175-1. [cần số trang]
  15. Shurtleff, William; Aoyagi, Akiko (1975). The Book of Tofu: Food for Mankind, Volume 1. Soyinfo Center. tr. 327. ISBN 0394734319
  16. “Iodine Fact Sheet for Health Professionals”. National Institutes of Health. Ngày 11 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016. 
  17. “How can I safely consume seaweed?”. Examine.com. Tương đối dễ để ăn được hầu hết các loại tảo biển một cách an toàn, nhưng mức tiêu thụ tảo thô (kombu, hoặc bất kì loại tảo biển nào thuộc Laminaria) là một mối quan tâm rất đáng kể đối với độc tính của iod. Đối với lượng kombu ăn hàng ngày, phải tuân thủ các kỹ thuật nấu nướng thích hợp để đảm bảo an toàn. 
  18. Goode, J. J. (ngày 9 tháng 1 năm 2008). “Nori Steps Away From the Sushi”. The New York Times Company. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016. 
  19. Watanabe, F; Takenaka, S; Katsura, H và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2000). “Characterization of a vitamin B12 compound in the edible purple laver, Porphyra yezoensis”. Biosci. Biotechnol. Biochem. 64 (12): 2712–15. PMID 11210144. doi:10.1271/bbb.64.2712.  Bảo trì CS1: Định rõ "và đồng nghiệp" (link)
  20. Watanabe, Fumio (tháng 11 năm 2007). “Vitamin B12 Sources and Bioavailability”. Experimental Biology and Medicine 232 (10): 1266–74. PMID 17959839. doi:10.3181/0703-MR-67. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013. 
  21. Allen, Lindsay H. The United Nations University, Food and Nutrition Bulletin, vol. 29, no. 2. "Causes of vitamin B12 and folate deficiency". Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
  22. Yamada, K; Yamada, Y; Fukuda, M; Yamada, S (1999). “Bioavailability of dried asakusanori (Porphyra tenera) as a source of Cobalamin (Vitamin B12)”. Int J Vitam Nutr Res. 69 (Nov;69(6)): 412–8. PMID 10642899. doi:10.1024/0300-9831.69.6.412
  23. Norris, Jack (ngày 30 tháng 8 năm 2014). “Vitamin B12 in Nori”. JackNorrisRd.com. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.